Mối quan hệ giữa hoạt động khám phá khoa học với giáo dục kĩ năng tường thuật cho trẻ mầm non
Tóm tắt
Kĩ năng tường thuật đóng vai trò quan trọng trong việc giúp trẻ phát triển toàn diện, từ khả năng giao tiếp đến kĩ năng ngôn ngữ và tư duy logic. Qua đó, trẻ biểu đạt ý kiến, suy nghĩ và cảm xúc của mình một cách rõ ràng và hiệu quả, tăng cường khả năng giao tiếp và tương tác xã hội. Tuy nhiên, những nghiên cứu về kĩ năng tường thuật của trẻ em ở Việt Nam chưa nhiều. Hoạt động khám phá khoa học là một trong ba hoạt động chính thuộc lĩnh vực phát triển nhận thức ở trường mầm non góp phần phát triển tư duy, logic cho trẻ. Bài viết này nghiên cứu tổng quan mô tả từ tài liệu để tổng hợp các quan niệm về kĩ năng tường thuật và hoạt động khám phá khoa học, từ đó nghiên cứu mối quan hệ giữa hoạt động khám phá khoa học với giáo dục kĩ năng tường thuật cho trẻ mầm non. Kết quả cho thấy, hoạt động khám phá khoa học tác động lớn đến kĩ năng tường thuật của trẻ em ngược lại kĩ năng tường thuật góp phần hình thành kiến thức khoa học cho trẻ em.
Tài liệu tham khảo
1. Blom, E., & Boerma, T. (2016), Why do children with language impairment have difficulties with narrative macrostructure?, Research in Developmental Disabilities, 55, pp.301-311.
2. Bộ giáo dục và Đào tạo (2021), Chương trình giáo dục mầm non, NXB Giáo dục.
3. Boudreau, D. (2008), Narrative abilities: Advances in research and implications for clinical practice, Topics in Language Disorders, 28(2), pp.99-114.
4. Conezio, K., & French, L. (2002), Science in the preschool classroom, Young children, 57(5), pp.12-18.
5. Crowder, E. M., & Newman, D. (1993), Telling what they know: The role of gesture and language in children's science explanations, Pragmatics & Cognition, 1(2), pp.341-376.
6. Fridman, R., Eden, S., & Spektor-Levy, O. (2020), Nascent inquiry, metacognitive, and self-regulation capabilities among preschoolers during scientific exploration, Frontiers in psychology, 11, pp.1790.
7. Fusaro, M., & Smith, M. C. (2018), Preschoolers’ inquisitiveness and science-relevant problem solving, Early childhood research quarterly, 42, pp.119-127.
8. Hashim, M. S., & Said, I. (2021), Vocabulary Knowledge in Science Learning on Children's Development through Farming Activities in the Rural Area, Southeast Asia Early Childhood, 10(2), pp.119-131.
9. Losh, M., & Capps, L. (2003), Narrative ability in high-functioning children with autism or Asperger's syndrome, Journal of autism and developmental disorders, 33, pp.239-251.
10. Hoàng Thị Oanh, Nguyễn Thị Xuân (2008), Phương pháp cho trẻ mầm non khám phá khoa học về môi trường xung quanh, NXB Giáo dục Hà Nội.
11. Paul, R., & Smith, R. L. (1993), Narrative skills in 4-year-olds with normal, impaired, and late-developing language, Journal of Speech, Language, and Hearing Research, 36(3), pp.592-598.
12. Peterson, S. M. (2009), Narrative and paradigmatic explanations in preschool science discourse, Discourse Processes, 46(4), pp.369-399.
13. Peterson, S. M., & French, L. (2008), Supporting young children's explanations through inquiry science in preschool, Early childhood research quarterly, 23(3), pp.395-408.
14. Hoàng Thị Phương (2023), Giáo trình Lí luận và phương pháp hướng dẫn trẻ làm quen với môi trường xung quanh, NXB Đại học Sư phạm.
15. Hoàng Thị Phương (chủ biên), Lã Thị Bắc Lý, Bùi Thị Lâm, Nguyễn Mạnh Tuấn, Nguyễn Thị Mỹ Dung, Vũ Thanh Vân (2018), Tổ chức hoạt động giáo dục theo hướng trải nghiệm cho trẻ ở trường mầm non, NXB Đại học Sư phạm, Hà Nội.
16. Trần Thị Ngọc Trâm, Nguyễn Thị Nga (2013), Các hoạt động khám phá khoa học của trẻ mầm non (theo Chương trình giáo dục mầm non mới), NXB Giáo dục Việt Nam, Hà Nội.
17. Trundle, K. C., & Saçkes, M. (Eds.) (2015), Research in early childhood science education, Springer.
Tải xuống
Đã Xuất bản
Cách trích dẫn
Số
Chuyên mục
Giấy phép
Tác phẩm này được cấp phép theo Giấy phép quốc tế Creative Commons Attribution-NonCommercial 4.0 .



